Bài viết Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền
nơi đăng ký tạm trú được không? Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm những
giấy tờ gì? thuộc chủ đề về Tìm Địa Điểm thời gian này
đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng GiaiDieuXanh.Vn tìm
hiểu Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nơi đăng ký tạm trú
được không? Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm những giấy tờ gì? trong
bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nơi đăng ký tạm
trú được không? Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm những giấy tờ
gì?”
Đánh giá về Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nơi đăng ký tạm trú được không? Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm những giấy tờ gì?
Xem nhanh
Điều kiện kết hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn.
Hiện tại, Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định pháp luật, việc kết hôn không được đăng ký theo quy định thì không có giá trị pháp lý.
LIÊN HỆ HỖ TRỢ:
- Điện thoại: +84 - 0888464922
- Blogger: https://nguyendoankhue.blogspot.com
- Ngã Sanh: https://www.facebook.com/ngasanh.cailay
- Nghề Nông: https://www.facebook.com/nghenong.cailay
- Facebook: https://www.facebook.com/nguyendoankhue92
DANH SÁCH PHÁT LIÊN QUAN:
- Tư vấn hành chính: https://bitly.vn/2sfh
- Mua bán nhà đất: https://bit.ly/321GxUz
- Quê tôi miền Tây: https://bitly.vn/2sfe
Tôi muốn hỏi đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nơi đăng ký tạm trú được không? Tôi và chồng sắp cưới của tôi cùng đăng ký thường trú tại Nghệ An, Hiện tại 2 đứa làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh. Vậy, vợ chồng tôi muốn đăng ký kết hôn ở Thành phố Hồ Chí Minh có được không?
- đám cưới được hiểu như thế nào? Điều kiện để được đăng ký kết hôn được quy định ra sao?
- Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nơi đăng ký tạm trú được không?
- giấy tờ đăng ký kết hôn bao gồm những hồ sơ gì?
đám cưới được hiểu như thế nào? Điều kiện để được đăng ký kết hôn được quy định ra sao?
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định về kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện đám cưới và đăng ký kết hôn.
Theo khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký đám cưới đến ngày chấm dứt hôn nhân. Đồng thời, quan hệ vợ chồng chỉ được xác lập khi hai bên đăng ký kết hôn.
Điều kiện đăng ký kết hôn
Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định nam, nữ đám cưới với nhau phải tuân theo các khó khăn sau đây:
“1. Nam, nữ đám cưới với nhau phải tuân theo các khó khăn sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc đám cưới do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất tiềm lực hành vi dân sự;
d) Việc đám cưới không thuộc một trong các trường hợp cấm đám cưới theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng nam hay nữ.”
Trên đây là các khó khăn để nam nữ kết hôn với nhéu theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nơi đăng ký tạm trú được không? giấy tờ đăng ký đám cưới pháp luật bao gồm những giấy tờ gì?
✅ Mọi người cũng xem : biển pattaya ở đâu
Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nơi đăng ký tạm trú được không?
Theo khoản 4 Điều 5 Luật Hộ tịch 2014 quy định nguyên tắc đăng ký hộ tịch như sau:
“1. Tôn trọng và bảo đảm quyền nhân thân của cá nhân.
2. Mọi sự kiện hộ tịch của cá nhân phải được đăng ký đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan và chính xác; trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật thì người đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Đối với những việc hộ tịch mà Luật này không quy định thời hạn giải quyết thì được giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
4. Mỗi sự kiện hộ tịch chỉ được đăng ký tại một cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền theo quy định của Luật này.
Cá nhân có khả năng được đăng ký hộ tịch tại cơ quan đăng ký hộ tịch nơi thường trú, tạm trú hoặc nơi đang sinh sống. Trường hợp cá nhân không đăng ký tại nơi thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan đại diện nơi đã đăng ký hộ tịch cho cá nhân có trách nhiệm thông báo việc đăng ký hộ tịch đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó thường trú.
5. Mọi sự kiện hộ tịch sau khi đăng ký vào Sổ hộ tịch phải được cập nhật kịp thời, đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.”
bên cạnh đó, khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về hồ sơ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
tuy nhiên, theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn như sau:
Người bắt buộc đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký đám cưới tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký đám cưới tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký đám cưới không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
Trường hợp đăng ký đám cưới tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người bắt buộc đăng ký đám cưới đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
2. Trường hợp người bắt buộc đăng ký đám cưới đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.
Đối chiếu quy định trên, như vậy, nếu hai bạn đăng ký đám cưới tại thành phố Hồ Chí Minh, bạn vẫn phải về Uỷ ban nhân dân nơi hai bạn đăng ký thường trú ở Nghệ An để xin phép cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Sau đó mới tiến hành giấy tờ đăng ký kết hôn tại nơi thường trú hay tạm trú đều được.
✅ Mọi người cũng xem : chất xơ có ở đâu
hồ sơ đăng ký đám cưới bao gồm những hồ sơ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn, theo đó khi đăng ký đám cưới, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
– CMND, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc hồ sơ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp;
– quyết liệt hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.
Các câu hỏi về nơi đăng ký kết hôn ở đâu
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê nơi đăng ký kết hôn ở đâu hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé