Bài viết Thủ tục làm Sổ đỏ: 6 quy định phải biết
khi làm Sổ đỏ (mới nhất) thuộc chủ đề về Tìm Địa Điểm thời gian này
đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng GiaiDieuXanh tìm hiểu
Thủ tục làm Sổ đỏ: 6 quy định phải biết khi làm Sổ đỏ (mới nhất)
trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Thủ tục làm Sổ đỏ: 6 quy định phải biết khi làm Sổ đỏ (mới
nhất)”
Đánh giá về Thủ tục làm Sổ đỏ: 6 quy định phải biết khi làm Sổ đỏ (mới nhất)
Lưu ý: Thủ tục làm Sổ đỏ dưới đây được áp dụng từ ngày 01/7/2014 đến nay.
1. Sổ đỏ, Sổ hồng là gì?
Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, của cải/tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”
Như vậy, Sổ đỏ, Sổ hồng là từ mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền dùng đất, quyền sở hữu nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng nhận.
Xem thêm: Mua đất không chính chủ: Mua cả rủi ro?
✅ Mọi người cũng xem : đăng kiểm ô tô ở đâu nhanh
2. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận
Theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP khó khăn cấp Giấy chứng nhận gồm: Đất có hồ sơ về quyền dùng đất, đất không có hồ sơ (đất do khai hoang, đất lấn, chiếm, được giao không đúng thẩm quyền).
2.1. Cấp Giấy chứng nhận khi có hồ sơ về quyền dùng đất
Căn cứ Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất được chia thành các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Hộ gia đình, có giấy tờ về quyền dùng đất (hồ sơ đứng tên mình)
Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang dùng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền dùng đất:
– Những giấy tờ về quyền được dùng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quy trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực).
– giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
– hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã dùng trước ngày 15/10/1993.
– giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; hồ sơ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
– giấy tờ về quyền dùng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người dùng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…
– các loại hồ sơ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang dùng đất là hợp pháp…
Xem thêm: hồ sơ về quyền sử dụng đất để làm Giấy chứng nhận
Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền dùng đất nhưng hồ sơ đó ghi tên người khác
Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ khó khăn sau:
+ Đang dùng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng hồ sơ đó ghi tên người khác, kèm theo hồ sơ về việc chuyển quyền dùng đất có chữ ký của các bên có liên quan (hợp đồng, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế).
+ Nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất.
+ Không có tranh chấp.
Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết liệt của Tòa án, kết quả hòa giải…
– Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
– quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,
– Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
– quyết liệt giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
Lưu ý: Khi được cấp Giấy chứng nhận nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế.
Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.
2.2. Cấp Giấy chứng nhận khi đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:
Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân không có các hồ sơ về quyền dùng đất được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền dùng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:
– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có khó khăn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
Xem chi tiết tại: Làm Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ 2020: hồ sơ, Thủ tục và tiền phải nộp
Trường hợp 2: có khả năng phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và có khả năng nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 khó khăn sau:
– Đang dùng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được dùng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
– Đất đang dùng không vi phạm pháp luật về đất đai.
– Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.
mặt khác, trường hợp dùng đất vi phạm như lấn, chiếm có thể được cấp Giấy chứng nhận. Để biết rõ về quy định này hãy xem tại: Cấp Giấy chứng nhận cho đất vi phạm.
Hướng dẫn giấy tờ làm Sổ đỏ lần đầu (Ảnh minh họa)
✅ Mọi người cũng xem : đăng ký bản quyền tác giả ở đâu
3. hồ sơ xin phép cấp Giấy chứng nhận lần đầu
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các loại giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, hạn chế nghĩa vụ tài chính về đất đai, của cải/tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Ngoài 02 loại hồ sơ trên thì tùy thuộc vào mong muốn đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền dùng đất và quyền sở hữu của cải/tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:
– Trường hợp đăng ký quyền dùng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của cải/tài sản đó (thông thường tài sản cần đăng ký là nhà ở).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong hồ sơ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
Lưu ý: Theo khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, người nộp giấy tờ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:
– Nộp bản sao y giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
– Nộp bản sao hồ sơ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao y.
– Nộp bản chính hồ sơ.
4. hồ sơ làm Sổ đỏ lần đầu
* Các bước thực hiện:
Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ như sau:
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp giấy tờ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã
– Hộ gia đình, cá nhân nộp giấy tờ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả giấy tờ hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận giấy tờ
Trường hợp 1: Nếu giấy tờ thiếu
– Nếu giấy tờ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp giấy tờ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ
– Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.
– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).
Bước 3: Giải quyết bắt buộc
Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:
– Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
– Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền dùng đất.
Bước 4. Trả kết quả
– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp giấy tờ tại cấp xã.
* Thời gian giải quyết
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:
– không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ; trong vòng 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội điều kiện, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt điều kiện.
– Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận giấy tờ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người dùng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
5. Chi phí làm Sổ đỏ mới nhất
– Người có bắt buộc phải nộp một vài khoản tiền gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền dùng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ.
Xem thêm: 4 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ
5.1. Tiền dùng đất
Không phải tất cả các trường hợp khi được cấp Giấy chứng nhận đều đặn phải nộp tiền sử dụng đất.
Xem cụ thể tại: Mức tiền dùng đất phải nộp khi cấp Sổ đỏ năm 2020
5.2. Lệ phí trước bạ
Theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.
Ví dụ: Ông Nguyễn Minh T, có thửa đất ở 100m2, giá đất ở chỗ có thửa đất của ông T là 02 triệu đồng/m2, khi được cấp Giấy chứng nhận ông T phải nộp lệ phí trước bạ là:
Lệ phí trước bạ = (02 triệu đồng x 100m2) x 0.5% = 01 triệu đồng
5.3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết liệt nên mức thu từng tỉnh, thành có khả năng khác nhéu.
Xem cụ thể tại: Lệ phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành
5.4. Phí thẩm định hồ sơ
Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:
“Phí thẩm định giấy tờ cấp Giấy chứng nhận quyền dùng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các khó khăn cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền dùng đất, quyền sử hữu nhà ở và của cải/tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”
Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
ngoài ra, người dân có thể phải nộp thêm tiền đo đạc.
6. Cách xử lý khi bị chậm cấp Giấy chứng nhận
Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013, khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
6.1. Khiếu nại
Khiếu nại bằng 01 trong 02 cách thức:
hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn
Bước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nại
Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại phải chuẩn bị đơn khiếu nại gồm các nội dung sau:
+ Phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
+ Tên, địa chỉ của người khiếu nại;
+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;
+ Nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
Bước 2. Gửi đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường.
cách thức 2: Khiếu nại trực tiếp
– Người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại
– Người trực tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và bắt buộc người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như khiếu nại bằng đơn.
Xem cụ thể tại: Thủ tục khiếu nại đất đai 2020: Những hướng dẫn cụ thể nhất
6.2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân
– Đối tượng khởi kiện là quyết liệt hành chính, hành vi hành chính về chậm cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận dù có đủ khó khăn.
– Theo Điều 31 Luật Tố tụng Hành chính 2015, hộ gia đình, cá nhân nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
tuy nhiên, trên thực tế 02 quyền này thực hiện không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân: Người dân không biết quyền và cách thức thực hiện; khó thực hiện…
Kết luận: Thủ tục làm Sổ đỏ trên đây được cập nhật theo quy định mới nhất. Nếu có điều kiện, vướng mắc trong quy trình thực hiện, bạn đọc vui lòng liên hệ đến số 19006192 để được giải đáp nhanh nhất.
>> Tin vui: Mua đất không có hồ sơ trước 2008 vẫn được cấp Sổ đỏ
Các câu hỏi về làm sổ đỏ ở đâu
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê làm sổ đỏ ở đâu hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết làm sổ đỏ ở đâu ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết làm sổ đỏ ở đâu Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết làm sổ đỏ ở đâu rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về làm sổ đỏ ở đâu
Các hình ảnh về làm sổ đỏ ở đâu đang được Team GiaiDieuXanh Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo thông tin về làm sổ đỏ ở đâu tại WikiPedia
Bạn có thể tra cứu nội dung chi tiết về làm sổ đỏ ở đâu từ web Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: http://giaidieuxanh.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : http://giaidieuxanh.vn/dia-diem/
Các bài viết liên quan đến