Bài viết Thủ tục đăng ký thường trú (đăng ký hộ khẩu) thuộc chủ đề về Ở Đâu thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng http://giaidieuxanh.vn/ tìm hiểu Thủ tục đăng ký thường trú (đăng ký hộ khẩu) trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung về : “Thủ tục đăng ký thường trú (đăng ký hộ khẩu)”

Đánh giá về Thủ tục đăng ký thường trú (đăng ký hộ khẩu)



1. Điều kiện đăng ký thường trú

Điều kiện đăng ký thường trú được thực hiện theo Điều 20 Luật cư trú 2020: Xem cụ thể TẠI ĐÂY.

Điều kiện, giấy tờ Thủ tục đăng ký hộ khẩu mới nhất

Điều kiện, hồ sơ giấy tờ đăng ký hộ khẩu mới nhất (Ảnh minh họa)

2. giấy tờ đăng ký thường trú

(1) Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình

– Tờ khai thay đổi ngay thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư  56/2021/TT-BCA);

image Mẫu CT01

– hồ sơ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

>> 11 loại giấy tờ, tài liệu dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp

(2) Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình

– Trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha, mẹ hoặc cha, mẹ về ở với con; Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có thể lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất có khả năng nhận thức, có khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu, giấy tờ gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú (Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP);

+ giấy tờ, tài liệu chứng minh là: người cao tuổi; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có thể lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, có khả năng điều khiển hành vi; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ.

– Những trường hợp khác được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ, giấy tờ gồm:

+ Tờ khai thay đổi ngay thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư  56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

+ hồ sơ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

(3) Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

– Trường hợp người vận hành tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; Người đại diện cơ sở tín ngưỡng; Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức vận hành tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, giấy tờ gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA); đối với người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ hồ sơ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc người khác vận hành tôn giáo và được vận hành tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người vận hành tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến vận hành tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; hồ sơ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

– Trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm:

 + Tờ khai thay đổi ngay thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Cư trú và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

(4) Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

hồ sơ gồm:

+ Tờ khai thay đổi ngay thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA); đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;

+ hồ sơ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

(5) Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương thuận tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện

giấy tờ gồm:

– Tờ khai thay đổi ngay thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương thuận tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Giấy chứng nhận đăng ký phương thuận tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương thuận tiện đó vào mục đích để ở đối với phương thuận tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;

– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký các nhóm đậu đỗ nhiều trong trường hợp phương thuận tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi nhiều đậu, đỗ.

(6) Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân

Thành phần hồ sơ gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư  56/2021/TT-BCA);

– Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm giấy tờ đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

Lưu ý: Ngoài những hồ sơ, tài liệu được quy định như trên thì:

– Trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi ngay thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

– Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn tổng giá trị dùng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

– Trường hợp người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam thì khi đăng ký thường trú lần đầu phải có quyết định của Chủ tịch nước về việc cho nhập quốc tịch.

– Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, làm công nhân công an đã đăng ký thường trú tại đơn vị đóng quân mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ khó khăn đăng ký thường trú, đề nghị đăng ký thường trú tại chỗ ở mới thì hồ sơ đăng ký thường trú phải kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký tên và đóng dấu).

3. Trình tự thực hiện đăng ký thường trú

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ (1 bộ)

Bước 2: Nộp giấy tờ tại Công an cấp xã nơi đăng ký thương trú, có khả năng nộp theo 2 cách:

– Nộp giấy tờ trực tiếp tại Công an cấp xã ( giấy tờ có khả năng nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao y được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính hồ sơ để đối chiếu. Trường hợp nộp bản chụp kèm theo bản chính hồ sơ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được bắt buộc nộp bản sao y giấy tờ đó.)

– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp sản phẩm công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng sản phẩm công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng sản phẩm công quản lý cư trú.

(Thực hiện khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú).

Bước 3: Bổ sung hồ sơ nếu có hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả khi giấy tờ đã hợp lệ.

Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giấy tờ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết Thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thời hạn giải quyết giấy tờ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

>>> Xem thêm: có thể đăng ký thường trú tại địa chỉ nhà đang thuê ở hay không? giấy tờ đăng ký thường trú như thế nào?

Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú mới nhất như thế nào? giấy tờ xóa đăng ký thường trú gồm những gì?

Mẫu mới nhất phiếu điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu năm 2022 như thế nào?

Quý Nguyễn

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của công ty chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected]



Các câu hỏi về đăng ký thường trú ở đâu


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê đăng ký thường trú ở đâu hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé